Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V./ b/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Cho 16 gam đồng(III) oxit phản ứng hết V lít khí H2(đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O.Biết phản ứng xảy ra vừa đủ.
a/ Tính giá trị V.
B/Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)=n_{Cu}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho11,6 gam oxit sắt từ Fe3O4 phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V. b/ Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng.
Theo gt ta có: $n_{Fe_3O_4}=0,05(mol)$
$Fe_3O_4+4H_2\rightarrow 3Fe+4H_2O$
Ta có: $n_{H_2}=0,05.4=0,2(mol)\Rightarrow V_{H_2}=4,48(l)$
\(Fe3O4+4h2->3Fe+4H2O\)
a) n \(Fe3O4\\\)=\(\dfrac{11.6}{232}\)=0.05 mol
V\(H2=0,05.22,4=1,12l\)
b)n \(Fe=\dfrac{0.05\cdot3}{1}=0.15mol\)
m\(Fe=n.M=0,15\cdot56=8,4gam\)
Dùng v lít khí H2 khử hoàn toàn hỗn hợp đồng 2 oxit và sắt 3 oxit ở nhiệt độ thích hợp sau phản ứng thu được 24 g hỗn hợp gồm hai kim loại trong đó có 12 gam Cu Viết các phương trình phản ứng xảy ra tính V ở điều kiện tiêu chuẩn
\(m_{Cu}=12g\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{12}{64}=0,1875mol\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=m_{kl}-m_{Cu}=24-12=12g\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{3}{14}mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
\(\dfrac{12}{64}\) \(\dfrac{12}{64}\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(\dfrac{9}{28}\) \(\dfrac{3}{14}\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=\dfrac{12}{64}+\dfrac{9}{28}=\dfrac{57}{112}mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{57}{112}\cdot22,4=11,4l\)
Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.
b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?
a)
\(Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Mg} = \dfrac{3,6}{24} = 0,15(mol)\\ b)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Cu} = n_{H_2} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 0,15.64 = 9,6(gam)\)
a, Theo gt ta có: $n_{Mg}=0,15(mol)$
$Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2$
Ta có: $n_{H_2}=n_{Mg}=0,15(mol)\Rightarrow V_{H_2}=3,36(l)$
b, $CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$
Do đó $n_{Cu}=0,15(mol)\Rightarrow m_{Cu}=9,6(g)$
a. PTPƯ: Mg + \(H_2SO_4\) ---> \(MgSO_4\) + \(H_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
+ Số mol của Mg:
\(n_{Mg}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{3,6}{24}\) = 0,15 (mol)
+ Thể tích của \(H_2\)
\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)
b. CuO + \(H_2\) ---> Cu + \(H_2O\) (Lập một phương trình mới)
0,3 mol 0,3 mol 0,1 mol 0,3 mol
+ Số g sau phản ứng của Cu:
\(m_{Cu}\) = n . M = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
________________________________
Có gì không đúng thì nhắn mình nha bạn :))
Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Mg vào một lượng H2O (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch X và một lượng khí Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 4 (g) bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao.
1.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2.Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Cần gấp ạ
Cho hỗn hợp 2 KL Na và Fe vào H2O dư thì chỉ có Na dư
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
0,1 <----- 0,05
H2 + CuO ---> Cu + H2O
0,05 <-- 0,05
m NaOH = 0,1 × 40 = 4g
=> C% NaOH = \(\dfrac{4}{160}\)×100 = 2,5%
Hòa tan 9,1 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Al và Cu vài 300 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 do ở đktc. a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b. Tính V
\(n_{HCl}=0,3.1=0,3mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,15 ( mol )
\(m_{Al}=0,1.27=2,7g\)
\(\Rightarrow m_{Al}=9,1.2,7=6,4g\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
nHCl = 0,3 . 1 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,1 <--- 0,3 ---> 0,1 ---> 0,15
mAl = 0,1 . 27 = 2,7 (g(
mCu = 9,1 - 2,7 = 6,4 (g)
VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
Cho V lít (đktc) hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối với hidro là 3,6. Tiến hành nung X (với xúc tác bột Fe, ở nhiệt độ thích hợp) để phản ứng xảy ra với hiệu suất đạt 20% thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với CuO dư, nung nóng thu được 32,64 gam Cu. Giá trị của V là?
A . 14,28 lít
B. 11,2 lít
C . 8,4 lít
D. 16,8 lít
Dựa vào MX, ta có tỉ lệ N2 : H2 = 1 : 4
Phương trình: N2 + 3H2
Ban đầu: x 4x
Phản ứng: 0,2x 0,2. 3x
Sau phản ứng: 0,8x 3,4x
Ta có:
2NH3
0
0,4x
0,4x (Chính là hỗn hợp Y)
2NH3 + 3CuO -> 3Cu + 3H2O + N2
0,4x 0,6x
H2 + CuO -> Cu + H2O
3,4x 3,4x
Theo bài ra ta có 0,6x + 3,4x = 4x = 0,51 mol
=> x = 0,1275
=> V = 0,1275 . 5 . 22,4 = 14,28
=> Đáp án A
B5: Cho 16 (g) Fe2O3 bị khử bởi khí H2. Sau phản ứng thu được là Fe và H2O. Tính khối lượng Fe, khối lượng H2O. Biết H=80%.
B 6: Dùng khí CO để khử CuO ở to cao . Sau phản ứng thu được 19,2 (g) Cu . Tính khối lượng CuO. Tính V CO đã dùng ở đktc Biết H = 85%.
B7: Dùng khí CO để khử ZnO ở to cao . Sau phản ứng thu được 26 (g) Zn. Tính khối lượng ZnO. V CO ở đktc Biết H = 75%.
Bài1: Khử 48g đồng (II) oxit bằng khí hidro A)Tính khối lượng kim loại thu được B)tính cụ thể khí hidro (đktc) đã tham gia phản ứng, Cu=64, O=16 Bài 2: trong phòng thí nghiệm, người ta cho Fe tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thứ được FeCl2 và 5,6 lít H2 ở đktc A)Tính khối lượng Fe tham gia phản ứng. B)tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. Fe=56, H=1, Cl=35,5
Bài 1.
\(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,6 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Cu}=0,6.64=38,4g\)
\(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44l\)
Bài 2.
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 ( mol )
\(m_{Fe}=0,25.56=14g\)
\(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25g\)